Nói đến giáo dục Trung Quốc chắc hẳn không thể không nhắc đến các dự án phát triển nổi bật như: Dự án 985, dự án 211, C9,… Vài năm trở lại đây, bên cạnh những dự án kể trên, nền giáo dục quốc gia này đang sục sôi với một dự án mới mang tên: Dự án Song nhất lưu (双一流大学). Vậy dự án này có gì đặc biệt? cùng tìm hiểu với Hicampus nhé!

Dự án Song nhất lưu là gì? 

Khái niệm về dự án này được đưa ra vào ngày 21/09/2017 bởi Bộ giáo dục, bộ tài chính, ủy ban cải cách và phát triển Quốc gia Trung Quốc tại ” Thông báo về công bố danh sách trường đại học hạng nhất và kiến thiết ngành học hạng nhất tại các trường đại học”.  Song nhất lưu ở đây được hiểu là: Trường đào tạo hạng nhất và ngành học đào tạo hạng nhất.

Trong đợt đánh giá lần đầu tiên có 137 trường đại học đủ điều kiện nằm trong dự án Song nhất lưu này. Trong đó 42 trường đại học ( 36 trường loại A, 6 trường loại B) thuộc hạng mục trường đại học hạng nhất thế giới, và 95 trường đại học có ngành học hạng nhất thế giới.

Đại học Thanh Hoa và đại học Bắc Kinh được toàn quyền tự chủ xây dựng đề án này.

Với ý nghĩa nhằm xây dựng hệ thống các trường đại học hạng nhất quốc gia chất lượng thế giới cũng như các ngành học được thế giới ghi nhận và biến những cơ sở này trở thành những nơi đào tạo các chuyên ngành tốt nhất trên bản đồ học thuật. Từ đó vị thế cũng như sức mạnh giáo dục và tiến xa hơn là tầm vóc nền giáo dục Trung Hoa đủ sức cạnh tranh với các quốc gia khác.

Dai Hoc Song Nhat Luu Hicampus 847x545
Đại học song nhất lưu

Một số thông tin về dự án Trường đại học hàng đầu Thế giới và ngành học hàng đầu thế giới. 

  • Tên tiếng Anh: First-class universities and disciplines of the world
  • Tên tiếng Trung: 世界一流大学和世界一流学科 ( giản lược: 双一流)
  • Đơn vị đưa ra quyết sách dự án: TW Đảng và Quốc hội Trung Hoa.
  • Năm đề xướng: 2017.

Danh sách 147 trường đại học thuộc dự án Song nhất lưu 

Tính đến 2023, Trung Quốc có 147 trường đại học thuộc dự án Song nhất lưu.

Trường đại học hạng nhất 

36 trường loại A

  • 北京大学 – Đại học Bắc Kinh
  • 中国人民大学 – Đại học nhân dân
  • 清华大学 – Đại học Thanh Hoa
  • 北京航空航天大学 – Đại học Hàng Không Bắc Kinh
  • 北京理工大学 – Đại học công nghệ Bắc Kinh
  • 中国农业大学 – Đại học nông nghiệp Trung Quốc
  • 北京师范大学 – Đại học sư phạm Bắc Kinh
  • 中央民族大学 – Đại học dân tộc TW
  • 南开大学 – Đại học Nam Khai
  • 天津大学 – Đại học Thiên Tân
  • 大连理工大学 – Đại học công nghệ Đại Liên
  • 吉林大学 – Đại học Cát Lâm
  • 哈尔滨工业大学 – Đại học công nghiệp Cáp Nhĩ Tân
  • 复旦大学 – Đại học Phúc Đán
  • 同济大学 – Đại học Đồng Tế
  • 上海交通大学 – Đại học giao thông Thượng Hải
  • 华东师范大学 – Đại học sư phạm Hoa Đông
  • 南京大学 – Đại học Nam Kinh
  • 东南大学 – Đại học Đông Nam
  • 浙江大学 – Đại học Chiết Giang
  • 中国科学技术大学 – Đại học khoa học kỹ thuật Trung Quốc
  • 厦门大学 – Đại học Hạ Môn
  • 山东大学 – Đại học Sơn Đông
  • 中国海洋大学 – Đại học hải dương Trung Quốc
  • 武汉大学 – Đại học Vũ Hán
  • 华中科技大学 – Đại học khoa học kỹ thuật Hoa Trung
  • 中南大学 – Đại học Trung Nam
  • 中山大学 – Đại học Trung Sơn
  • 华南理工大学 – Đại học công nghệ Hoa Nam
  • 四川大学 – Đại học Tứ Xuyên
  • 重庆大学 – Đại học Trùng Khánh
  • 电子科技大学 – Đại học khoa học kỹ thuật điện tử
  • 西安交通大学 – Đại học giao thông Tây An
  • 西北工业大学 – Đại học công nghiệp Tây Bắc
  • 兰州大学 – Đại học Lan Châu
  • 国防科技大学 – Đại học khoa học kỹ thuật Quốc Phòng

6 trường loại B

  • 东北大学 – Đại học Đông Bắc
  • 郑州大学 – Đại học Trịnh Châu
  • 湖南大学 – Đại học Hồ Nam
  • 云南大学 – Đại học Vân Nam
  • 西北农林科技大学 – Đại học kĩ thuật nông nghiệp Tây Bắc
  • 新疆大学 – Đại học Tân Cương

Ngành học hạng nhất 

95 trường đại học có ngành học hạng nhất

  • 北京交通大学 – Đại học giao thông Bắc Kinh
  • 北京工业大学 – Đại học công nghiệp Bắc Kinh
  • 北京科技大学 – Đại học khoa học kỹ thuật Bắc Kinh
  • 北京化工大学 – Đại học công nghiệp Bắc Kinh
  • 北京邮电大学 – Đại học bưu điện Bắc Kinh
  • 北京林业大学 – Đại học lâm nghiệp Bắc Kinh
  • 北京协和医学院 – Viện y hiệp hòa Bắc Kinh
  • 北京中医药大学 – Đại học y cổ truyền Bắc Kinh
  • 首都师范大学 – Đại học sư phạm Thủ đô
  • 北京外国语大学 – Đại học ngoại ngữ Bắc Kinh
  • 中国传媒大学 – Đại học truyền thông Trung Quốc
  • 中央财经大学 – Đại học tài chính TW
  • 对外经济贸易大学 – Đại học kinh tế đối ngoại
  • 外交学院 – Học viện ngoại giao
  • 中国人民公安大学 – Đại học cảnh sát
  • 北京体育大学 – Đại học thể thao Bắc Kinh
  • 中央音乐学院 – Học viện âm nhạc TW
  • 中国音乐学院 – Học viện âm nhạc Trung Quốc
  • 中央美术学院 – Học viện mỹ thuật TW
  • 中央戏剧学院 – Học viện hý kịch TW
  • 中国政法大学 – Đại học chính pháp Trung Quốc
  • 天津工业大学 – Đại học công nghiệp Thiên Tân
  • 天津医科大学 – Đại học y Thiên Tân
  • 天津中医药大学 – Đại học y cổ truyền Thiên Tân
  • 华北电力大学 – Đại học điện lực Hoa Bắc
  • 河北工业大学 – Đại học công nghiệp Hà Bắc
  • 太原理工大学 – Đại học công nghệ Thái Nguyên
  • 内蒙古大学 – Đại học Nội Mông Cổ
  • 辽宁大学 – Đại học Liêu Ninh
  • 大连海事大学 – Đại học hải sự Đại Liên
  • 延边大学 – Đại học Diên Biên
  • 东北师范大学 – Đại học sư phạm Đông Bắc
  • 哈尔滨工程大学 – Đại học công trình Cáp Nhĩ Tân
  • 东北农业大学 – Đại học nông nghiệp Đông Bắc
  • 东北林业大学 – Đại học lâm nghiệp Đông Bắc
  • 华东理工大学 – Đại học công nghệ Hoa Đông
  • 东华大学 – Đại học Đông Hoa
  • 上海海洋大学 – Đại học hải dương Thượng Hải
  • 上海中医药大学 – Đại học y cổ truyền Thượng Hải
  • 上海外国语大学 – Đại học ngoại ngữ Thượng Hải
  • 上海财经大学 – Đại học tài chính Thượng Hải
  • 上海体育学院 – Học viện thể thao Thượng Hải
  • 上海音乐学院 – Học viện âm nhạc Thượng Hải
  • 上海大学 – Đại học Thượng Hải
  • 苏州大学 – Đại học Tô Châu
  • 南京航空航天大学 – Đại học hàng không Nam Kinh
  • 南京理工大学 – Đại học công nghệ Nam Kinh
  • 中国矿业大学 – Đại học khoáng nghiệp Trung Quốc
  • 南京邮电大学 – Đại học bưu điện Nam Kinh
  • 河海大学 – Đại học Hà Hải
  • 江南大学 – Đại học Giang Nam
  • 南京林业大学 – Đại học lâm nghueepj Nam Kinh
  • 南京信息工程大学 – Đại học công trình tin tức Nam Kinh
  • 南京农业大学 – Đại học nông nghiệp Nam Kinh
  • 南京中医药大学 – Đại học y cổ truyền Nam Kinh
  • 中国药科大学 – Đại học dược Trung Quốc
  • 南京师范大学- Đại học sư phạm Nam Kinh
  • 中国美术学院 – Học viện mỹ thuật Trung Quốc
  • 安徽大学 – Đại học An Huy
  • 合肥工业大学 – Đại học công nghiệp Hợp Phì
  • 福州大学 – Đại học Phúc Châu
  • 南昌大学 – Đại học Nam Xương
  • 河南大学 – Đại học Hà Nam
  • 中国地质大学 – Đại học địa chất Trung Quốc
  • 武汉理工大学 – Đại học công nghệ Vũ Hán
  • 华中农业大学 – Đại học nông nghiệp Hoa Trung
  • 华中师范大学 Đại học sư phạm Hoa Trung
  • 中南财经政法大学 – Đại học tài chính – luật Trung Nam
  • 湖南师范大学 – Đại học sư phạm Hồ Nam
  • 暨南大学 – Đại học Ký Nam
  • 广州中医药大学 – Đại học y cổ truyền Quảng Châu
  • 华南师范大学 – Đại học sư phạm Hoa Nam
  • 海南大学 – Đại học Hải Nam
  • 广西大学 – Đại học Quảng Tây
  • 西南交通大学 – Đại học giao thông Tây An
  • 西南石油大学- Đại học dầu khí Tây An
  • 成都理工大学 – Đại học công nghệ Thành Đô
  • 四川农业大学 – Đại học nông nghiệp Tứ Xuyên
  • 成都中医药大学 – Đại học y cổ truyền Thành Đô
  • 西南大学 – Đại học Tây Nam
  • 西南财经大学 – Đại học tài chính Tây Nam
  • 贵州大学 – Đại học Qúy Châu
  • 西藏大学 – Đại học Tây Tạng
  • 西北大学 – Đại học Tây Bắc
  • 西安电子科技大学 – Đại học khoa học điện tử Tây An
  • 长安大学 – Đại học Trường An
  • 陕西师范大学 – Đại học sư phạm Thiểm Tây
  • 青海大学 – Đại học Thanh Hải
  • 宁夏大学 – Đại học Ninh Hạ
  • 石河子大学 – Đại học Thạch Hà Tử
  • 中国石油大学 – Đại học dầu khí Trung Quốc
  • 宁波大学 – Đại học Ninh Ba
  • 中国科学院 – Viện khoa học Trung Quốc
  • 第二军医大学 – Đại học quân y số 2
  • 第四军医大学 – Đại học quân y số 4

Trên đây là thông tin về Dự án Song Nhất Lưu và danh sách các trường đại học thuộc dự án Song Nhất Lưu của Trung Quốc. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn có thêm những lựa chọn khi tìm hiểu và báo danh chương trình du học Trung Quốc. Hicampus chúc bạn có những trải nghiệm thú vị khi du học tại đất nước tỷ dân.

Kết nối cùng Hicampus để được tư vấn về các chương trình và chỉ tiêu học bổng nhé!
Bài viết tham khảo tại:
http://www.jogoedu.com/article/50745.html

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *