Học bổng CIS hợp tác cùng các trường đại học (国际中文教师奖学金联合培养项目)là chương trình học bổng có tỉ lệ thành công khá cao khi ứng tuyển. Chính vì vậy chương trình này đang thu hút nhiều hơn cả sự quan tâm của các bạn đang chuẩn bị hồ sơ dự tuyển. Cùng Hicampus tìm hiểu về chương trình học bổng này nhé!

Học bổng CIS hợp tác cùng các trường đại học Trung Quốc là gì?

Mới đầu, thoạt nhìn 2 hạng mục học bổng CIS không có sự khác biệt về nội dung đó là国际中文教师奖学金“ và  “联合培养项目”.

Hạng mục 国际中文教师奖学金 thì chắc nhiều bạn đã biết khi tìm hiểu về thông tin học bổng CIS rồi, vậy còn hạng mục Học bổng giáo viên tiếng Trung hợp tác cùng trường đại học là gì? Có điểm gì khác biệt khi xin học bổng? Học bổng này gồm những trường nào?…. Thông qua bài viết này, Hicampus.vn hy vọng sẽ giải đáp được những thắc mắc đó cho các bạn học sinh đang quan tâm đến chương trình học bổng CIS hợp tác.

Hạng mục học bổng giáo viên tiếng Trung hợp tác cùng trường đại học (联合培养项目) là hạng mục xuất hiện vào năm 2019. Chế độ cụ thể gồm:

  • Miễn học phí
  • Miễn kí túc xá
  • Miễn bảo hiểm y tế
  • Trợ cấp sinh hoạt phí hàng tháng đối với hệ Đại học 2500 tệ/ tháng*12 tháng, hệ Thạc sĩ 3000 tệ / tháng *12 tháng.

Lưu ý: Một số trường sẽ có điều kiện chế độ khác như: Đại học Thanh Đảo , đại học ngôn ngữ Bắc Kinh.

Ở Việt Nam, các bạn thường dùng các cụm từ như ” Học bổng CIS type B”, Học bổng CIS loại B” để gọi về chương trình học bổng CIS này. Đây là cách gọi không chính thống, nếu sử dụng định nghĩa này để kết nối với các giáo viên Trung Quốc hay bạn bè quốc tế thì sẽ không chính xác.

HOC BONG CIS HE HOP TAC CIS TYPE B. Hicampus 847x487
Hạng mục đào tạo học bổng CIS

Phân biệt hạng mục học bổng CIS Giáo viên tiếng Trung và Học bổng hợp tác

Điểm khác nhau lớn nhất giữa học bổng CIS Giáo viên tiếng Trung quốc tế và học bổng CIS hợp tác là:

  • Chuyên ngành đào tạo
  • Yêu cầu đầu vào

Chuyên ngành đào tạo 

国际中文教师奖学金

HỌC BỔNG GIÁO VIÊN TIẾNG TRUNG QUỐC TẾ

联合培养

HỌC BỔNG HỢP TÁC CÙNG CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC

1 Hệ đại học 汉语国际教育 – giáo dục hán ngữ quốc tế 汉语 + 专业 hoặc 汉语国际教育  – Hán ngữ+ nghề / giáo dục hán ngữ quốc tế 
2 Hệ thạc sĩ 汉语国际教育 – giáo dục hán ngữ quốc tế 汉语 + 专业 hoặc 汉语国际教育  – Hán ngữ+ nghề / giáo dục hán ngữ quốc tế 

Học bổng CIS ngành giáo dục Hán ngữ quốc tế 

Chương trình học bổng ngành giáo dục Hán ngữ quốc tế của hệ hợp tác cơ bản giống với hệ thường.

Thời gian đào tạo tạo:

  • Đại học: 4 năm
  • Thạc sĩ: 2 năm

Phương hướng nghiên cứu

  • Đào tại Hán ngữ đối ngoại.
  • Quảng bá văn hóa Trung Hoa.
  • Đào tạo văn hóa các quốc gia vùng lãnh thổ khác.

Học bổng CIS hợp tác Hán ngữ + chuyên ngành

Khi ứng tuyển Hán ngữ/ Tiếng Trung + chuyên ngành, nội dung đào tạo thường là các môn học của chuyên ngành đó được dạy bằng tiếng Trung.

Chương trình học bổng CIS hợp tác Hán ngữ + chuyên ngành hệ đại học

Đại học Thanh Đảo 

  1. Hán ngữ + Thương mại (汉语 +商务)

Đại học sư phạm kĩ thuật nghề Thiên Tân

  1. Hán ngữ + Ngành Sửa chữa duy tu xe ô tô (汉语 + 汽车维修)
  2. Hán ngữ+ Ngành chế tạo máy móc và tự động hóa (汉语 + 机械设计制造及其自动化)

Đại học công nghệ Trường Sa 

  1. Hán ngữ + Công nghệ thực phẩm (汉语+食品工程)

Đại học Thiên Tân

  1. Tiếng Trung + Thương mại điện tử xuyên biên giới (中文 + 跨境电商)

Đại học công nghệ hóa học Thẩm Dương

  1. Tiếng Trung + Công nghệ và kỹ thuật hóa học (中文 + 化学工程与工艺)
  2. Tiếng Trung + Kinh tế và thương mại quốc tế (中文 + 国际经济与贸易)

Đại học giao thông Tây An

  1. Tiếng Trung + Kỹ thuật cơ khí (hướng nghiên cứu trí tuệ nhân tạo AI) – (中文 + 机械工程 – 智能制造方向)
  2. Tiếng Trung + Quản trị kinh doanh (quản lý và ứng dụng big data) – (中文 + 工商管理 – 大数据管理与应用方向)

Đại học sư phạm Hoa Đông

  1. Tiếng Trung + Văn học tiếng Hán ( hướng nghiên cứu văn học và văn hóa Trung Quốc) – (中文 + 汉语言文学 ( 中国文学与文化方向))
  2. Tiếng Trung + Ngôn ngữ học Trung Quốc ( hướng nghiên cứu ngôn ngữ và văn hóa Trung Quốc) – (中文 + 汉语言 (中国语言与文化方向)
  3. Tiếng Trung + Ngôn ngữ học ( hướng nghiên cứu hán ngữ thương mại) – (中文 + 汉语言 (商务汉语方向)

Đại học ngôn ngữ Bắc Kinh

  1. Tiếng Trung + Tổ chức quốc tế và quản lý toàn cầu (中文 + 国际组织与全球治理)
  2. Tiếng Trung + Truyền thông học (中文 + 传播学)

Chương trình học bổng CIS hợp tác Hán ngữ + chuyên ngành hệ thạc sĩ

Đại học Nông lâm Chiết Giang

  1. Hán ngữ +  Khoa học kĩ thuật vật liệu gỗ (汉语 + 木材科学与技术)
  2. Hán ngữ + Kĩ thuật công trình (汉语 + 土木工程)
  3. Hán ngữ + Phong cảnh vườn (汉语+ 风景园林)
  4. Hán ngữ +  Lâm nghiệp học (汉语 + 林学)
  5. Hán ngữ +  Kinh tế và quản lí rừng. ( 汉语+ 森林经理学)

Đại học Tài chính Trung ương

  1. Hán ngữ + Tài chính ( 汉语 + 金融)
  2. Hán ngữ + Thương mại quốc tế (汉语 + 国际商务)
  3. Hán ngữ + Quản lí hạng mục công trình (汉语 + 工程与管理项目)
  4. Hán ngữ + Truyền thông (汉语 + 传播学)

Đại học sư phạm thủ đô

  1. Tiếng Trung + Sư phạm mầm non (中文 + 学前教育)

Dai Hoc Tai Chinh Kinh Te Trung Uong 01 Min E1695285695157
Đại học Tài chính Trung ương Trung Quốc

Yêu cầu đầu vào 

Ngành giáo dục Hán ngữ

Ngành học này cần tối thiểu HSK5 210 điểm – HSKK trung cấp 60 điểm trở lên

Đối với chương trình Hán ngữ + chuyên ngành 

Quy định từng trường, từng hệ, từng ngành học không giống nhau.

Cấp bằng đầu ra

Khi học theo chương trình học bổng CIS hệ hợp tác với các trường đại học, bạn sẽ được cấp bằng Hán ngữ và bằng đào tạo nghề chuyên nghiệp theo ngành nghề bạn đã lựa chọn khi đăng kí xin học bổng.

Kết nối cùng HiCampus để được tư vấn về các chương trình và chỉ tiêu học bổng nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *