Ngành Giáo dục Hán ngữ hệ tiến sĩ là ngành nhận được học bổng Giáo viên tiếng Trung Quốc tế CIS. Ngành này được rất nhiều sinh viên quốc tế theo học. Bởi chế độ học bổng vô cùng chất lượng. Vậy ngành giáo dục hán ngữ quốc tế học những gì? Chế độ học bổng như thế nào? Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu về ngành này trong bài viết ngày hôm nay nhé!
Mục tiêu đào tạo và điều kiện cơ bản ngành học
Mục tiêu đào tạo
Ngành học giáo dục Hán ngữ quốc tế hệ tiến sĩ đáp ứng nhu cầu xã hội cũng như sự phát triển của ngành giáo dục Hán ngữ toàn cầu trong thời đại mới. Chương trình đào tạo này nhằm bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp cho các giáo viên ngành hán ngữ trên các khía cạnh năng lực nghề nghiệp, lí luận cũng như thực tiễn để người nghiên cứu có thể đảm nhận các công việc như giảng dạy tiếng Trung và quảng báo văn hóa Trung Quốc đến thế giới.
Yêu cầu cơ bản của ngành giáo dục Hán ngữ quốc tế hệ tiến sĩ
Người tốt nghiệp chuyên ngành này cần đáp ứng các yêu cầu sau:
- Phẩm chất đạo đức và tư tưởng tốt.
- Có góc nhìn tổng quan về các yếu tố quốc tế cũng như tố chất nhân văn.
- Phù hợp yêu cầu cương vị công tác của công việc ngành giáo dục Hán ngữ quốc tế
- Có tình cảm đặc biết với công tác giáo dục đặc biệt giáo dục Hán ngữ.
- Có tinh thần trách nhiệm.
- Có nền tảng nhận thức về chuyên ngành cũng như năng lực chuyên môn phù hợp.
- Có đầy đủ năng lực sư phạm và tính cầu thị đổi mới trước các phương pháp đào tạo ngành giáo dục Hán ngữ, văn hóa đa quốc gia…
- Có năng lực quản lí và chủ động nghiên cứu trong công việc.
Phương hướng nghiên cứu và đặc trưng nghiên cứu của ngành giáo dục Hán ngữ quốc tế hệ tiến sĩ
- Giáo dục Hán ngữ quốc tế
- Văn hóa Trung Quốc
- Văn hóa đa quốc gia
Chương trình đào tạo và thời gian đào tạo
Ngành học này đào tạo trong vòng 4 năm và có thể kéo dài thời gian nghiên cứu 6 năm. Trong đó, việc nghiên cứu tại trường và thực tập thực tế không được dưới 2,5 năm.
Phương pháp đào tạo của hệ tiến sĩ là việc kết hợp hài hòa giữa việc đào tạo tập trung và tự học của người học.
Đánh giá qúa trình đào tạo gồm: Đào tạo thông qua các tiết học, bài kiểm tra, báo cáo bài luận, thực tập thực tiễn, luận văn và bảo vệ luận văn.
Nội dung đào tạo ngành giáo dục Hán ngữ quốc tế hệ tiến sĩ
Đào tạo toàn thời gian, Toàn thời gian nghiên cứu tại trường, tổng thời gian nghiên cứu chuẩn 4 năm, có thể kéo dài đến 6 năm. Không được tốt nghiệp trước thời hạn
- Học kì thứ nhất và thứ 2 là thời gian học các nội dung môn học cơ bản.
- Học kì thứ 3 và thứ 4 tham gia thực tập thực tế tại các cơ sở đào tạo nước ngoài. Thời gian thực tập tối thiểu 1 năm.
- Học kì thứ 5,6,7 tiến hành hoạt động đánh giá giữa quá trình. Nếu được đánh giá thông qua người học sẽ làm báo cáo lựa chọn đề tài nghiên cứu tốt nghiệp và bắt đầu chuẩn bị cho việc nghiên cứu luận vặn.
- Học kì thứ 8 hoàn thành luận văn – bảo vệ luận văn và tốt nghiệp.
Tổng quan nội dung đào tạo người học cần tham gia đầy đủ các nội dung đào tạo như: lên lớp, thực tập, làm luận văn nghiên cứu. Thông qua các hoạt động này người học nắm vững những kiến thức cơ bản của ngành học, nâng cao khả năng phân tích vấn đề cũng như cập nhật nhanh chóng các kiến thức và kĩ năng của ngành học và sự thay đổi của quốc tế.
Chương trình đào tạo ngành giáo viên tiếng Trung quốc tế hệ tiến sĩ dành cho sinh viên quốc tế
Danh sách các trường đào tạo hệ tiến sĩ ngành giáo dục Hán ngữ quốc tế
STT | Tên trường | Tên tiếng Trung | Địa phương |
1 | Đại học Bắc Kinh | 北京大学 | Bắc Kinh |
2 | Đại học sư phạm Bắc Kinh | 北京师范大学 | Bắc Kinh |
3 | Đại học sư phạm Đông Bắc | 东北师范大学 | Cát Lâm |
4 | Đại học sư phạm Hồ Nam | 湖南师范大学 | Hồ Nam |
5 | Đại học sư phạm Hoa Đông | 华东师范大学 | Thượng Hải |
6 | Đại học sư phạm Hoa Nam | 华南师范大学 | Quảng Đông |
7 | Đại học khoa học kĩ thuật Hoa Trung | 华中科技大学 | Hồ Bắc |
8 | Đại học sư phạm Hoa Trung | 华中师范大学 | Hồ Bắc |
9 | Đại học sư phạm Liêu Ninh | 辽宁师范大学 | Liêu Ninh |
10 | Đại học sư phạm Nam Kinh | 南京师范大学 | Giang Tô |
11 | Đại học sư phạm Khúc Phụ | 曲阜师范大学 | Sơn Đông |
12 | Đại học sư phạm Thiểm Tây | 陕西师范大学 | Thiểm Tây |
13 | Đại học sư phạm thủ đô | 首都师范大学 | Bắc Kinh |
14 | Đại học sư phạm Tứ Xuyên | 四川师范大学 | Tứ Xuyên |
15 | Đại học sư phạm Thiên Tân | 天津师范大学 | Thiên Tân |
16 | Đại học sư phạm Tây Bắc | 西北师范大学 | Cam Túc |
17 | Đại học Tây Nam | 西南大学 | Trùng Khánh |
18 | Đại học Dương Châu | 扬州大学 | Giang Tô |
19 | Đại học sư phạm Vân Nam | 云南师范大学 | Vân Nam |
20 | Đại học Chiết Giang | 浙江大学 | Chiết Giang |
21 | Đại học sư phạm Chiết Giang | 浙江师范大学 | Chiết Giang |
Các chương trình học bổng dành cho sinh viên quốc tế
- Học bổng CSC
- Học bổng CIS
- Học bổng tỉnh/ thành phố
- Học bổng hiệu trưởng
Chế độ học bổng CSC – CIS hệ tiến sĩ
- Miễn học phí
- Miễn kí túc xá
- Miễn bảo hiểm y tế
- Trợ cấp sinh hoạt phí 3500 RMB/ Tháng * 4 năm.
- Đãi ngộ khác
Trên đây là tất cả những thông tin về ngành Giáo dục Hán ngữ quốc tế hệ Tiến sĩ. Hi vọng thông qua bài viết này, các bạn sẽ hiểu hơn về ngành này hệ tiến sĩ. Đây là một ngành nhằm đào tạo ra các giáo viên tiếng Trung Quốc tế xuất sắc trên thế giới. Và là ngành được rất nhiều người săn đón. Vì vậy, HiCampus chúc các bạn có thể sớm có được những thành công với ngành học này.
- Hotline: 0946606693 – 0868968032
- Web: Hicampus.vn – Hocbongcis.vn
- Group tra cứu thông tin: https://www.facebook.com/groups/335142910725705
- Page: https://www.facebook.com/DuhocHiCampus